Nhiều người nói rằng, việc học tiếng Trung thực sự rất khó nhớ, ngay cả chữ viết và các ngữ pháp tiếng Trung cũng là một trở ngại cho những người bắt đầu học. Nắm bắt được điều này. VVTB Chinese tổng hợp 9 quy tắc đặc biệt để các bạn học viên ngay lập tức có thể nhớ và sử dụng ngay trong thực tế. Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài biết.
Quy tắc này là sự khác biệt lớn nhất về trật tự câu nói giữa tiếng Trung và tiếng Việt.
🔖 Chủ ngữ + thời gian + địa điểm + hành động
Ví dụ
我早上七点在公园跑跑步。/Wǒ zǎoshang qī diǎn zài gōngyuán pǎobù./
Tôi chạy bộ ở công viên lúc 7h sáng.
Trạng ngữ chỉ thời gian trong tiếng Trung luôn đứng trước trạng ngữ chỉ địa điểm và hành động. Nhưng nó có thể đứng trước hoặc sau chủ ngữ
🔖Chủ Ngữ + Thời gian + Địa điểm (Hành động)
🔖Thời gian + Địa điểm (Hành động) + Chủ ngữ
Ví dụ
Tháng sau tôi đi Trung Quốc
下个月我去中国。/Xià gè yuè wǒ qù zhōngguó./
Hoặc
我下个月去中国。/Wǒ xià gè yuè qù zhōngguó./
Các động từ năng nguyện trong ngữ pháp tiếng Trung là các động từ biểu thị khả năng, nguyện vọng, như: 要 (muốn, cần)、想 (muốn)、能 (có thể)、可以 (có thể)、应该 (nên)、愿意 (bằng lòng)、希望 (hi vọng)、必须 (phải)、敢 (dám)……
🔖Động từ năng nguyện + Địa Điểm + Chủ ngữ
Ví dụ:
你不应该在这儿吸烟。/Nǐ bù yīng gāi zài zhèr xīyān./
Bạn không nên hút thuốc ở đây.
🔅 Nếu động từ năng nguyện đứng trước thời gian, thì sẽ nhấn mạnh về khả năng và nguyện vọng.
🔖 Động từ năng nguyện + Thời gian
Ví dụ:
你应该早上七点起床。/Nǐ yīnggāi zǎoshang qī diǎn qǐchuáng./
Bạn nên thức dậy vào lúc 7h sáng.
🔅 Nếu động từ năng nguyện đứng sau thời gian, thì sẽ nhấn mạnh về thời gian.
🔖 Thời gian + Động từ năng nguyện
Ví dụ:
你早上七点应该起床。/Nǐ zǎoshang qī diǎn yīnggāi qǐchuáng./
7h sáng bạn nên thức dậy.
🔖Định ngữ + 的 + Danh từ trung tâm
Ở cụm danh từ trong tiếng Việt, danh từ chính sẽ đứng đầu tiên, tiếp theo đó mới để các thành phần bổ nghĩa cho danh từ.
Ví dụ:
她是个漂亮聪明的女孩儿。/Tā shì ge piàoliang cōngmíng de nǚháir./
Cô ấy là cô gái xinh đẹp, thông minh.
🔖 Ngữ pháp tiếng trung: Cách đặt câu hỏi – đại từ nghi vấn đặt ở vị trí tương ứng
Khi bạn muốn đặt câu hỏi về thông tin gì (chủ thể, thời gian, địa điểm, hành động…) thì chỉ việc thay đại từ nghi vấn thích hợp vào vị trí đó.
Ví dụ
明天他在学校学习汉语。/Míngtiān tā zài xuéxiào xuéxí Hànyǔ./
Ngày mai cậu ấy học tiếng Trung ở trường.
Cấu trúc có giới từ ngược lại so với tiếng Việt.
🔅 Trong tiếng Việt, chúng ta thường nói động từ trước, rồi mới đến giới từ và cuối cùng mới là tân ngữ.
🔖Giới từ + tân ngữ chịu tác động + động từ
🔅 Trong tiếng Việt, chúng ta thấy động từ “tặng” đứng trước, rồi đến giới từ “cho”, cuối cùng mới đến tân ngữ “tôi”. Trong tiếng Trung, trật tự này sẽ đảo ngược lại:
Ví dụ:
他给我送一束花。/Tā gěi wǒ sòng yí shù huā./
Anh ấy tặng cho tôi một bó hoa.
🔖Động từ không có thay đổi hình thái, ngoài ra động từ được chia làm hai dạng đối với ngữ pháp tiếng Trung: Đơn âm tiết và hai âm tiết.
Ví dụ:
学习Xuéxí có nghĩa như 学Xué (học)
🔖Các động từ có hai âm tiết có tính động từ cao hơn là đơn âm tiết, đại đa số chúng đều có thể trở thành danh từ hoặc chủ ngữ, còn động từ đơn âm lại không thể làm được điều này.
Ví dụ:
汉语学习很重要。/Hànyǔ xuéxí hěn zhòngyào./
Học tiếng Hán rất quan trọng
Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái….
🔖Trong tiếng Trung, tính từ luôn đứng trước trung tâm ngữ
Ví dụ: 蓝天 /Lántiān /, trong đó, “蓝” là xanh, “天” là trời, bầu trời.
🔖Nếu trung tâm ngữ chỉ số lượng, thì tính từ đứng sau lượng từ và trước trung tâm ngữ.
“小” đứng trước “猫” và sau lượng từ “一只
Ví dụ:
一只小猫。 /Yī zhǐ xiǎo māo/
Một con mèo con
Trên đây là một vài ngữ pháp tiếng Trung mà bạn thường xuyên sử dụng trong quá trình học tập và giao tiếp. Hi vọng qua bài viết của VVTB Chinese sẽ giúp bạn có thêm nguồn tài liệu ôn tập tiếng Trung hiệu quả.
HỆ THỐNG ĐÀO TẠO TIẾNG TRUNG CHUẨN QUỐC TẾ VÂN VÂN THIÊN BÌNH
Facebook: Tiếng Trung Thanh Hóa - Vân Vân Thiên Bình
Hotline : 0931.346.333
Email: vanvanthienbinh@gmail.com
Website: www.tiengtrungthanhhoa.com
Trụ sở chính: 57 Từ Đạo Hạnh - Phường Đông Thọ - TP Thanh Hoá
Tiếng Trung Thanh Hóa - Vân Vân Thiên Bình - 云云天平汉语国际教育总部清化市
Cơ sở 2 : 09/43 Đồng Lễ - Phường Đông Hải - TP Thanh Hoá
Tiếng Trung Vân Vân Thiên Bình Cơ sở BigC
Cơ sở 3: Vinh Tiến - Hải Hòa - Thị xã Nghi Sơn.
Tiếng Trung Nghi Sơn - Vân Vân Thiên Bình - 云云天平汉语国际教育宜山分校
Cơ sở 4: 36 Khu 1 - Quán Lào - Yên Định
Tiếng Trung Yên Định - Vân Vân Thiên Bình - 云云天平汉语国际教育安 定分校
Cơ sở 5: 54 Tôn Đức Thắng - TT Hà Trung - Huyện Hà Trung .
Trung tâm đào tạo Tiếng Trung Vân Vân Thiên Bình
Cơ sở 6: 77 Thống Nhất 3 - Xuân Dương - Thường Xuân .
Tiếng Trung Thường Xuân - Vân Vân Thiên Bình - 云云天平汉语国际教育常春分校
Cơ sở 7: 498 đường Lam Sơn - Thị Trấn Nông Cống - Huyện Nông Cống.
Tiếng Trung Nông Cống - Vân Vân Thiên Bình - 云云天平汉语国际教育农贡分校
Cơ sở 8: 308A Trần Phú - Lam Sơn - Bỉm Sơn - Thanh Hoá.
Tiếng Trung Bỉm Sơn - Vân Vân Thiên Bình - 云云天平汉语国际教育扁山分校
Cơ sở 9: 867 Lê Thái Tổ - Phố Giắt - Thị trấn Triệu Sơn.
Tiếng Trung Triệu Sơn - Vân Vân Thiên Bình - 云云天平汉语国际教育赵山分校
Cơ sở 10: Khối 4 - TT Quán hành - Huyện Nghi Lộc - Nghệ An.
Tiếng Trung Nghệ An - Vân Vân Thiên Bình - 云云天平汉语国际教育义安省分校
Cơ sở 11: 381 Nguyễn Công Trứ - Phường Bích Đào - TP Ninh Bình.
Tiếng Trung Ninh Bình - Vân Vân Thiên Bình - 云云天平汉语国际教育宁平省分校