Từ vựng tiếng Trung về tính cách con người chắc hẳn sẽ rất hữu ích cho bạn khi bộc lộc tính cách của bản thân hay với những người xung quanh. Việc học từ vựng theo chủ đề giúp cho người học không chỉ dễ học, dễ nhớ mà còn dễ áp dụng trong giao tiếp hàng ngày. Trong bài viết dưới đây, hãy cùng VVTBCHINESE tìm hiểu ngay một số từ vựng tiếng Trung mô tả tính cách thông dụng nhất để nâng cao vốn từ vựng của mình nhé!
STT | Tiếng Trung | Phiên âm | Tiếng Việt |
1 | 安适 | /ān shì/ | Ấm áp |
2 | 暴力 | /bào lì/ | Bạo lực |
3 | 暴躁 | /bàozào/ | Nóng nảy |
4 | 悲观 | /bēiguān/ | Bi quan |
5 | 保守 | /bǎoshǒu/ | Bảo thủ |
6 | 傲慢 | /àomàn/ | Ngạo mạn, kiêu căng |
7 | 博学 | /bóxué/ | Có học vấn, học rộng |
8 | 沉默 | /chénmò/ | Trầm lặng, im lặng |
9 | 大胆 | /dàdǎn/ | Mạnh dạn |
10 | 冲动 | /chōngdòng/ | Bốc đồng |
11 | 粗鲁 | /cūlǔ/ | Thô lỗ, lỗ máng |
12 | 大方 | /dàfāng/ | Rộng rãi, hào phóng |
13 | 淡漠 | /dàn mò/ | Lạnh lùng |
14 | 懂事 | /dǒngshì/ | Hiểu chuyện, biết điều |
15 | 多变 | /duō biàn/ | Hay thay đổi |
16 | 耿直 | /gěng zhí/ | Trung thực |
17 | 孤僻 | /gūpì/ | Lầm lì, cô độc |
18 | 害羞 | /hài xiū/ | Ngại ngùng, thiếu tự tin |
19 | 害羞 | /hài xiū/ | Ngại ngùng, thiếu tự tin |
20 | 豁达 | /huòdá/ | Rộng rãi, rộng lượng |
21 | 豪爽 | /háoshuǎng/ | Thẳng thắn |
22 | 活泼 | /huópō/ | Sôi nổi, hoạt bát |
23 | 机智 | /jīzhì/ | Nhanh trí, linh hoạt |
24 | 慷慨 | /kāng kǎi/ | Hào phóng |
25 | 乐观 | /lèguān/ | Lạc quan |
Nếu bạn vẫn chưa biết mô tả tính cách của một người trong tiếng Trung như thế nào, hãy để Hicado hướng dẫn bạn một số cấu trúc giúp tiếng Trung của bạn “xịn sò” hơn.
● Cấu trúc 1: 他 / 她是 一个… 的人 ( Tā shì yī gè… de rén)
Ví dụ: 她是一个安适的人 (Tā shì yīgè ān shì de rén – Cô ấy là một người ấm áp)
她是一个慷慨的人 (Tā shì yīgè kāng kǎi de rén – Cô ấy là một người thẳng thắn)
● Cấu trúc 2: 他 / 她很… (Tā hěn…- Anh ấy/cô ấy rất….)
Ví dụ: 他很淡漠 (Tā hěn dàn mò – Anh ấy rất lạnh lùng)
她很懂事 (Tā hěn dǒngshì – Cô ta rất hiểu chuyện)
● Cấu trúc 3: 他 / 她又… 又…(Tā yòu… yòu…- Anh ấy/cô ấy vừa… vừa….)
Ví dụ: 他又淡漠又安适 (Tā yòu dàn mò yòu ān shì.- Anh ấy vừa lạnh lùng vừa ấm áp)
Một số ví dụ khác:
他 / 她是什么样的人?(Tā shì shén me yàng de rén? – Anh ấy/cô ấy là người thế nào?
他是一个活泼 的人 (Tā shì yī gè huópō de rén – Anh ấy là một người sôi nổi)
她是 一个乐观 的人 (Tā shì yī gè lèguān de rén – Anh ấy là một người lạc quan)
他很耿直 (Tā hěn gěng zhí – Anh ấy rất trung thực)
她又豁达又大胆 (Tā yòu huòdá yòu dàdǎn – Anh ấy vừa rộng rãi vừa mạnh dạn)
Để sử dụng thành thạo các mẫu câu trên, bạn cần luyện tập chúng thường xuyên trong các ngữ cảnh của đời sống thường ngày. Đừng dùng mãi một cấu trúc để mô tả về một người nữa, hãy sử dụng linh hoạt các từ vựng tiếng Trung về tính cách như trong đoạn hội thoại sau nhé.
1. Hội thoại 1
A: 你认为我是(一个)什么样的人?
(nǐ rènwéi wǒ shì (yígè) shénme yàng de rén? – Bạn nghĩ tôi là người như thế nào?)
B: 我认为你是一个耿直的人 .
( wǒ rènwéi nǐ shì yígè gěng zhí de rén – Tôi nghĩ bạn là một người trung thực)
2. Hội thoại 2
A: 你认为你的性格如何?
(nǐ rènwéi nǐ dexìnggé rúhé? – Bạn nghĩ tính cách của mình như thế nào?)
B: 我认为是个好可爱的女孩
( wǒ rènwéi shìgè hǎo kě’ài de nǚhái – Tôi nghĩ tôi là một cô gái đáng yêu)
3. Hội thoại 3
A: 您认为自己个性特点中的优势和劣势分别是什么?
(nín rènwéi zìjǐ gèxìng tèdiǎn zhōng de yōushì hé lièshì fēnbié shì shénme? – Bạn nghĩ điểm mạnh và điểm yếu trong tính cách của bạn là gì)
B: 活泼,条理清楚,豪爽,顽强向上,乐于助人和关心他人,适应能力和幽默感,乐观和安适。我在联通公司有10多年的工作经验,一直在一线岗位,特别熱悉公司的业务,能迅速掌握各类业务的推广和发展.
(huópō, tiáolǐ qīngchǔ, háoshuǎng, wánqiáng xiàngshàng, lèyú zhùrén hé guānxīn tārén, shìyìng nénglì hé yōumò gǎn, lèguān hé ān shì. Wǒ zài liántōng gōngsī yǒu 10 duōnián de gōngzuò jīngyàn, yīzhí zài yíyīxiàn gǎngwèi, tèbié rè xī gōngsī de yèwù, néng xùnsù zhǎngwò gè lèi yèwù de tuīguǎng hé fāzhǎn.
(Sôi nổi, có tổ chức, thẳng thắn, ngoan cường, luôn giúp đỡ và quan tâm tới người khác, dễ thích nghi và hài hước, lạc quan và ấm áp. Tôi có hơn 10 năm kinh nghiệm làm việc tại China Unicom, tôi luôn là người đi đầu, tôi đặc biệt quan tâm đến hoạt động kinh doanh của công ty và có khả năng nắm bắt nhanh chóng sự thúc đẩy và phát triển của các doanh nghiệp khác nhau)
Để viết được một đoạn văn giới thiệu tính cách bằng tiếng Trung, bạn không chỉ cần nắm vững các từ vựng tiếng Trung về tính cách mà còn phải biết vận dụng chúng linh hoạt để câu văn thêm mượt mà hơn. Hãy cùng Hicado tham khảo đoạn văn giới thiệu dưới đây và nhớ luyện viết thường xuyên để tăng điểm HSK nhanh chóng nhé!
大家好,我是小方,我是一个内向的人。人们通常喜欢打游戏、打篮球、踢足球,但我喜欢看书。我可以在图书馆里坐上几个小时阅读我最喜欢的书。很多人说我会无聊,但对我来说书是生命的源泉。读书不仅可以帮助我积累知识,还可以增加我的理解和实践美德。我是一个热情的人,随时准备帮助别人。我希望世界上的每个人都能过上幸福的生活。
与我不同,我的兄弟是一个外向的人。它比我小6岁。它非常有趣,喜欢听别人的故事。业余时间,他喜欢邀请朋友一起打篮球。凭借温暖的性格和踢球的能力,他成为了学校很多女生的理想男友。此外,他还懂得弹吉他。它经常让我唱歌。有时我觉得他是个天才,没有什么是他不知道的。外人很难认为我们是姐妹,因为我们的性格如此不同。虽然他比我小,但他非常成熟和善解人意。再复杂的事情也能很快解决。我觉得很高兴在我的生活中拥有它。
(Dàjiā hǎo, wǒ shì xiǎo fāng, wǒ shì yīgè nèixiàng de rén. Rénmen tōngcháng xǐhuān dǎ yóuxì, dǎ lánqiú, tī zúqiú, dàn wǒ xǐhuān kànshū. Wǒ kěyǐ zài túshū guǎn lǐ zuò shàng jǐ gè xiǎoshí yuèdú wǒ zuì xǐhuān de shū. Hěnduō rén shuō wǒ huì wúliáo, dàn duì wǒ lái shuōshū shì shēngmìng de yuánquán. Dúshū bùjǐn kěyǐ bāngzhù wǒ jīlěi zhīshì, hái kěyǐ zēngjiā wǒ de lǐjiě hé shíjiàn měidé. Wǒ shì yīgè rèqíng de rén, suíshí zhǔnbèi bāngzhù biérén. Wǒ xīwàng shìjiè shàng de měi gèrén dōu néngguò shàng xìngfú de shēnghuó.
Yǔ wǒ bùtóng, wǒ de xiōngdì shì yīgè wàixiàng de rén. Tā bǐ wǒ xiǎo 6 suì. Tā fēicháng yǒuqù, xǐhuān tīng biérén de gùshì. Yèyú shíjiān, tā xǐhuān yāoqǐng péngyǒu yīqǐ dǎ lánqiú. Píngjiè wēnnuǎn dì xìnggé hé tī qiú de nénglì, tā chéngwéile xuéxiào hěnduō nǚshēng de lǐxiǎng nányǒu. Cǐwài, tā hái dǒngdé dàn jítā. Tā jīngcháng ràng wǒ chànggē. Yǒushí wǒ juédé tā shìgè tiāncái, méiyǒu shé me shì tā bù zhīdào de. Wàirén hěn nán rènwéi wǒmen shì jiěmèi, yīnwèi wǒmen dì xìnggé rúcǐ bùtóng. Suīrán tā bǐ wǒ xiǎo, dàn tā fēicháng chéngshú hé shàn jiě rényì. Zài fùzá de shìqíng yě néng hěn kuài jiějué. Wǒ juédé hěn gāoxìng zài wǒ de shēnghuó zhōng yǒngyǒu tā)
(Xin chào mọi người, tôi là Tiểu Phương, tôi là người hướng nội. Mọi người thường thích chơi game, chơi bóng rổ, bóng đá, nhưng tôi thích đọc sách. Tôi có thể ngồi trong thư viện hàng giờ để đọc cuốn sách yêu thích của mình. Nhiều người nói rằng tôi nhàm chán, nhưng đối với tôi sách là nguồn sống. Đọc sách không chỉ giúp tôi tích lũy kiến thức mà còn tăng thêm vốn hiểu biết, rèn đức phẩm hạnh. Tôi là người nhiệt tình, luôn sẵn sàng giúp đỡ người khác. Tôi luôn mong rằng tất cả mọi người trên thế giới đều có một cuộc sống hạnh phúc.
Khác với tôi, em trai tôi lại là một người hướng ngoại. Nó nhỏ hơn tôi 6 tuổi. Nó rất hay cười và thích lắng nghư câu chuyện của người khác. Những lúc rảnh rỗi, nó thích rủ bạn bè chơi bóng rổ. Với tính cách ấm áp cùng khả năng chơi bóng điêu luyện, nó đã trở thành hình mẫu bạn trai lý tưởng của rất nhiều bạn nữ trong trường. Ngoài ra, nó còn biết chơi đàn ghi ta. Nó thường đàn cho tôi hát. Nhiều lúc tôi cảm thấy nó là một thiên tài, không gì là nó không biết. Người ngoài nhìn vào khó nghĩ chúng tôi là hai chị em vì tính cách quá khác nhau. Tuy nó ít tuổi hơn tôi, nhưng nó rất trưởng thành, hiểu chuyện. Mọi chuyện có phức tạp đến đâu đều được nó giải quyết nhanh chóng. Tôi cảm thấy rất hạnh phúc khi có nó trong cuộc đời.)
Trên đây, VVTBCHINSE đã cung cấp cho bạn những từ vựng tiếng Trung về tính cách thường gặp nhất trong bài thi HSK. Thông qua bài viết trên, chúng tôi mong rằng bạn đã tích lũy thêm được nhiều từ vựng mới và biết cách vận dụng linh hoạt trong học tập cũng như trong cuộc sống hàng ngày. Nếu bạn vẫn đang phân vân không biết nên học tiếng Trung ở đâu, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ trực tiếp nhé!